Lĩnh lực tư pháp hộ tịch
Lượt xem: 129
Lĩnh vực tư pháp hộ tịch
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục đăng ký lại kết hôn
Tên tắt 1.004746.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trình tự thực - Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận
hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác
minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết
hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị
Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm
tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa
phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng
ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và
trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không
lưu giữ được sổ hộ tịch.

hiện - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ
được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp –
hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn,
cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ
cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận
kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
5 Ngày làm việc
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm
việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác
minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác
minh qua hệ thống bưu chính).

Phí Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Lệ phí: 30000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.)
Lệ Phí Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Lệ phí: 30000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.)
Thành phần hồ sơ * Giấy tờ phải xuất trình
* Giấy tờ phải nộp
Yêu cầu - điều
kiện
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ
đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn
đều bị mất; - Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn
sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
Căn cứ pháp lý Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 15/2015/TT-BTP Số: 15/2015/TT-BTP
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký lại kết hôn
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp
việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải
là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc)
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số
lượng
Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu
13.-TK-
đăng-ký-
lạiKH.doc
Bản
chính: 1
Bản
sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không
có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ
cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn
Bản
chính: 1
Bản
sao: 0

Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn,
trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng
sự thật, không còn bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu
cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Tải về
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận kết hôn

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục đăng ký lại khai sinh
Tên tắt 1.004884.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi
rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác
minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng
ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký
khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu
giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng

Trình tự thực
hiện
ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh
và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc
không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ
được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy
việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng quy định
pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức tư
pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký
khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký vào
Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy khai sinh
cho người có yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.

Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
03 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu
chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến một
phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Trực tuyến
03 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu
chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến một
phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Dịch vụ bưu chính
03 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu
chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến một
phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Phí Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.)
Lệ phí: 8000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Lệ Phí Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.)
Lệ phí: 8000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
khai
lượng
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
Số
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan
của người yêu cầu về việc đã nộp đủ các giấy tờ hiện có (nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
14. TK đăng
ký lại khai
sinh.doc
chính:
1 Bản
sao: 0
Bản
lượng
khai
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh, trong đó có
cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản
chính Giấy khai sinh, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ
sơ theo hình thức trực tuyến).
14. BMDT
tuong tac
DKLKS.docx
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh thực hiện việc
nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Số
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ,
tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ Sổ
đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế
Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975
ở miền Nam.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
+ Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản
sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ
như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt
nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan
có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ
đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các
giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình
có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức,
viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn
bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung
khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm
sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp
với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng

Thành phần hồ sơ
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký lại khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến).
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại khai sinh trực
tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp
bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện
tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại khai
sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ
tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao
Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh phải xuất trình
giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký lại khai
sinh theo quy định pháp luật hộ tịch.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0

Trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh không cung cấp được
giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa
chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký lại khai sinh.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam
đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch
phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung
cam đoan không đúng sự thật.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Yêu cầu - điều
kiện
- Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ
đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị
mất. - Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu
đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP

Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có
cam đoan của người yêu cầu về việc đã nộp đủ các
giấy tờ hiện có (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp
hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh,
trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng
sự thật, không còn bản chính Giấy khai sinh, đã nộp
đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Tải về
Kết quả thực hiện Bản sao giấy khai sinh
Giấy khai sinh

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới
Tên tắt 1.000080.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Trình tự thực
hiện
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không
được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận
từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp
nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban
nhân dân.
Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có
tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công
chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha,
mẹ, con, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký cấp cho mỗi
bên 01 bản chính Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con.
Lưu ý:

Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 09 ngày làm việc.
Người có yêu cầu đăng ký thực hiện nộp hồ sơ: -
Trực tiếp; - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần tại
địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) (một
bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
Trực tuyến
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 09 ngày làm việc.
Người có yêu cầu đăng ký thực hiện nộp hồ sơ: -
Trực tiếp; - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần tại
địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) (một
bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).

Phí Lệ phí: (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật)
Lệ phí: 15.000 Đồng
Lệ Phí Lệ phí: (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật)
Lệ phí: 15.000 Đồng
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con (do
người có yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng
dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến);
6. BMDT
tuong tac
NCMC.docx
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thực hiện việc
nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
6. TK đăng
ký nhận
CMC.doc
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
* Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
Bản
chính: 0
Bản sao:
0
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác
có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
Bản
chính: 1
Bản sao:
0
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ,
con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất
hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.
Bản
chính: 1
Bản sao:
0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con. Trường hợp các thông tin cá nhân
trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ
thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp)
hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0

Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường
trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới
với Việt Nam lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về
việc dịch đúng nội dung.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy
ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký nhận
cha, mẹ, con trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy
tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con/bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con) người có yêu
cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con phải xuất trình giấy tờ tùy thân để xác
định nhân thân; nộp bản chính giấy tờ, tài liệu là chứng cứ chứng minh
quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con theo quy định pháp luật hộ tịch.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0

Trường hợp người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con không cung cấp
được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy
xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ
kết quả đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam
đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch
phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Na
thường trú tại địa bàn xã ở khu vực biên giới với
dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hà
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
g
Yêu cầu - điều
kiện
côn
h
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung
cam đoan không đúng sự thật.
chính tương đương cấp xã của Việt Nam, tiếp giá
xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dâ
Nam thường trú. - Bên nhận và bên được nhận là
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
ới
iệt
,
p v
n V
ch
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
mẹ, con đều còn sống. - Việc nhận cha, mẹ, con không
có tranh chấp. - Trường hợp nam, nữ chung sống với
nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con,
người con sống cùng với người cha, khi người cha làm
thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ
thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ pháp lý Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Luật Hôn nhân và Gia đình Số: 52/2014/QH13
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP
Nghị định 42/2022/NĐ-CP Số: 42/2022/NĐ-CP
Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký đăng ký nhận cha, mẹ, con theo
mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tiếp);
Tải về
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ,
con (do người có yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu
cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
Tải về
m
na

Kết quả thực hiện Bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con

Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập

ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang