Công tác trứng thực
Lượt xem: 163
Lĩnh vực công tác trứng thực
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực (cấp xã)
Tên tắt 2.000942.000.00.00.H14_XA
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Tư Pháp
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Trình tự thực
hiện
Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ
theo quy định.
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực
hiện chứng thực như sau: * Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực chữ ký theo mẫu quy định; * Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với bản
sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào
trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai. Mỗi bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao
được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng
thực.

Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp

Trực tuyến
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
Phí Trực tiếp
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
2.000
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của
bản chính
Trực tuyến
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
2.000
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của
bản chính
Lệ Phí Không
Thành phần hồ sơ Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Yêu cầu - điều
kiện
Không

Căn cứ pháp lý Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Thông tư 20/2015/TT-BTP Số: 20/2015/TT-BTP
Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Bản sao hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc (cấp xã)
Tên tắt 2.000908.000.00.00.H14_XA
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Trình tự thực
hiện
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc
trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu
cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu
cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất
trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ
sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao
có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao
cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo
đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua
bưu điện).
Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
- Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
Trực tuyến
- Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
Phí Không
Lệ Phí Không

Thành phần hồ sơ Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi
qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng
thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo
pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân,
tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng;
anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được
cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì
phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người
được cấp bản chính.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Yêu cầu - điều
kiện
Phải có sổ gốc
Căn cứ pháp lý Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Bản sao được cấp từ sổ gốc

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
cấp hoặc chứng nhận (cấp xã)
Tên tắt 2.000815.000.00.00.H14_XA
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Tư Pháp,
Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan đại diện có
thẩm quyền
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Trình tự thực
hiện
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản
sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp
cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính,
đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với
bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc
các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực
hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời
chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ
một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời
điểm được ghi một số chứng thực.

Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
- Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. - Đối với trường hợp phức tạp có
thể kéo dài thêm 02 ngày làm việc hoặc theo thỏa
thuận với người yêu cầu.
Trực tuyến
- Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. - Đối với trường hợp phức tạp có
thể kéo dài thêm 02 ngày làm việc hoặc theo thỏa
thuận với người yêu cầu.
Phí Trực tiếp
- Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. - Đối với trường hợp phức tạp có
thể kéo dài thêm 02 ngày làm việc hoặc theo thỏa
thuận với người yêu cầu.
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
(Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của
bản chính)
Trực tuyến
- Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. - Đối với trường hợp phức tạp có
thể kéo dài thêm 02 ngày làm việc hoặc theo thỏa
thuận với người yêu cầu.
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
(Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của
bản chính)
Lệ Phí Không

Thành phần hồ sơ Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người
yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ
quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có
phương tiện để chụp. Bản sao từ bản chính để thực
hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông
tin của bản chính.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Yêu cầu - điều
kiện
Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực. Bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng
thực bản sao: + Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm,
bớt nội dung không hợp lệ. + Bản chính bị hư hỏng, cũ
nát, không xác định được nội dung. + Bản chính đóng
dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không
đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp. + Bản
chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên
truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam;
xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ
chức; vi phạm quyền công dân. + Giấy tờ, văn bản do cá
nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
Thông tư 01/2020/TT-BTP Số: 01/2020/TT-BTP
Thông tư 257/2016/TT-BTC Số: 257/2016/TT-BTC
Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Bản sao được chứng thực từ bản chính

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục chứng thực di chúc
Tên tắt 2.001019.000.00.00.H14
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trình tự thực
hiện
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì
thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người
yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng
thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là
người phiên dịch.

Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
01 Ngày làm việc
Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực
Phí Phí: 50.000đ/di chúc
Lệ Phí Không
Thành phần hồ sơ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
Yêu cầu - điều
kiện
Không
Căn cứ pháp lý Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
Thông tư 01/2020/TT-BTP Số: 01/2020/TT-BTP
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Di chúc được chứng thự
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
+ Dự thảo di chúc;
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy
định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc
liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết
đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan
đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
Tên tắt 2.001035.000.00.00.H14
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp

Trình tự thực
hiện
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp
người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước
vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối
chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký
trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu
người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy
định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của
người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người
yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng
với tư cách là người phiên dịch.

Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
01 Ngày làm việc
Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực
Phí Không
Lệ Phí Lệ phí chứng thực: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Thông tư số 226/2016/TT-BTP ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
Thành phần hồ sơ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
Yêu cầu - điều
kiện
không
Căn cứ pháp lý Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
Thông tư 01/2020/TT-BTP Số: 01/2020/TT-BTP
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy
định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di
sản là động sản, quyền sửa dụng đất, nhà ở
Tên tắt 2.001009.000.00.00.H14
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trình tự thực
hiện
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di
sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ
ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp
văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn
bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.

Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
01 Ngày làm việc
Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực
Phí Phí: 50.000đ/ Văn bản
Lệ Phí Không
Thành phần hồ sơ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
Yêu cầu - điều
kiện
Không
Căn cứ pháp lý Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
Thông tư 01/2020/TT-BTP Số: 01/2020/TT-BTP
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy
định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn
bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di
sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
Tên tắt 2.001406.000.00.00.H14
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trình tự thực
hiện
Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực.
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di
sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch.
Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký
của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn
bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có
trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn
bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.

Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
01 Ngày làm việc
Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực
Phí Phí: 50.000đ/ Văn bản
Lệ Phí Không
Thành phần hồ sơ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
Yêu cầu - điều
kiện
Không
Căn cứ pháp lý Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
Thông tư 01/2020/TT-BTP Số: 01/2020/TT-BTP
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng
thực
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy
định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
Tên tắt 2.001016.000.00.00.H14
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trình tự thực
hiện
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký
của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường
hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn
bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên
dịch.

Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
01 Ngày làm việc
Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực
Phí Phí: 50.000đ/văn bản
Lệ Phí Không
Thành phần hồ sơ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
Yêu cầu - điều
kiện
Không
Căn cứ pháp lý Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
Thông tư 01/2020/TT-BTP Số: 01/2020/TT-BTP
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy
định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch (cấp xã)
Tên tắt 2.000913.000.00.00.H14_XA
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Tư Pháp
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Trình tự thực
hiện
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa
thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch. + Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp
người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước
vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối
chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký
trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu
người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy
định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của

người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người
yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng
với tư cách là người phiên dịch. + Người yêu cầu
chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ;
Trực tuyến
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ;
Phí Trực tiếp
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ;
30.000
Trực tuyến
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ;
30.000
Lệ Phí Không

Thành phần hồ sơ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
Yêu cầu - điều
kiện
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Căn cứ pháp lý Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Thông tư 20/2015/TT-BTP Số: 20/2015/TT-BTP
Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có liên
quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp
bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết
đe dọa đến tính mạng.
Bản chính: 1
Bản sao: 0

THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch (cấp
xã)
Tên tắt 2.000927.000.00.00.H14_XA
Lĩnh vực Chứng thực (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Tư Pháp
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Trình tự thực
hiện
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực
hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham
gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng
đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện
tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần
sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã
sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm
sửa.
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15h.
Trực tuyến
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15h.

Phí Trực tiếp
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15h.
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
Trực tuyến
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15h.
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
Lệ Phí Không
Thành phần hồ sơ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
Yêu cầu - điều
kiện
Không
Căn cứ pháp lý Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
Thông tư 01/2020/TT-BTP Số: 01/2020/TT-BTP
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản
chính để đối chiếu).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối
chiếu);
Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực; Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực;
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập

ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang